




Giới thiệu về Trà Vinh
TỔNG QUAN 1. Đồng bằng sông Cửu Long: + Diện tích: 40.060 km2 (chiếm 12,3% diện tích cả nước). + Dân số: Trên 18 triệu người (chiếm khoảng 21% dân số cả nước). Có 13 tỉnh thành gồm: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Hậu Giang, An Giang và thành phố Cần Thơ. Là khu vực nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa; nhiệt độ trung bình trong năm là 270C. |
|
Bản đồ Đồng bằng Sông Cửu Long
Map of Mekong Delta
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH TRÀ VINH
MASTER-PLAN OF TRAVINH'S ECONOMIC DEVELOPMENT
|
|
3.108 ha, đất ở thành thị: 586 ha, đất chưa sử dụng: 85 ha,... Trà Vinh có 3 nhóm đất chính: đất cát giồng: 6,65%, đất phù sa: 58,29%, đất phèn: 24,44%. - Diện tích nuôi trồng thủy sản 62.000 ha (diện tích nuôi tôm sú 25.000 ha). + Tổng sản lượng thủy, hải sản bình quân đạt 157.000 tấn/năm. Trong đó, sản lượng hải sản khai thác 54.000 tấn, nuôi trồng 90.000 tấn, khai thác nội đồng 12.000 tấn, trong đó tôm sú trên 19.000 tấn/năm, tôm càng xanh, tôm thẻ chân trắng 3.000 tấn/năm. + Sản lượng cá: 52.000 tấn/ năm. Trong đó cá da trơn 30.000 tấn/năm. - Cua: 5.200 tấn/năm - Nghêu: 3.800 tấn/năm Hiện nay sản lượng nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản của tỉnh có bước phát triển, nên nhu cầu về đầu tư nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu rất cần thiết. | urban land: 586 ha, unused land: 85 ha,... Tra Vinh province has three main groups of soil: sandy soil: 6.65%, alluvial soil: 58.29%, alum earth: 24.44%. - Area for aquaculture covering 62,000 ha (area for prawn hatching is 25,000 ha). + Total output of aquaproducts and sea products achives 157,000 tons/year on the average. Of which, output of sea products under exploitation is 54,000 tons, under cultivation - 90,000 tons, interior field exploitation - 12,000 tons, of which over 19,000 tons of tiger prawns per year, giant freshwater prawns and white leg prawns - 3,000 tons/year. + Total fish output : 52,000 tons/year. Of which catfish accounting for 30,000 tons/year. - Crab : 5,200 tons/year - Oysters : 3,800 tons/year Nowadays, the output of aquaculture and catch in this province is constantly increasing, as a result it is necessary to invest a plant for processing of aquatic and sea products for export. |
|
- Mineral products: Main mineral products are assorted sand using in industry and construction, including : + Reserve of river sand: 151,574,000 m3 (Of which: probable reserve 122: 33,368,000 m3, inferred resource 333: 61,456 m3, predictable resource 334a: 56,750,000 m3). + Clay for bricks and tiles: acknowledged by Geological Research Institute to meet stan- dards for using in construction, serving build- ing materials manufacturing sector. Reserve: more than 314,359,000 m3 (Of which: probable reserve 222:123,101,000 m3, inferred resource 333: 142,494,000 m3, pre- dictable resource 334a: 48,764,000 m3). - Mineral water mines: meeting national stan- dards on mineral water, temperature: 38,5OC, exploitation capacity of probable reserve 211: 240 m3/day, inferred resource 333: 19.119 m3/day allo- cated at Long Toan township, Duyen Hai district. |